Chế phẩm vi sinh xử lý nước thải chứa hóa chất BCP11

Chế phẩm vi sinh xử lý nước thải chứa hóa chất BCP11

Giá: Liên hệ

Ngày cập nhật: 09/09/2021

Mô tả ngắn:

Chế phẩm vi sinh xử lý nước thải chứa hóa chất BCP11 dùng để xử lý các loại nước thải công nghiệp hóa chất dùng cho các loại nước thải như sau: nước thải dệt nhuộm, nước thải thuộc da, nước thải cao su, nước thải từ sản xuất hóa chấtm, nước thải có COD cao,...

 Chế phẩm vi sinh xử lý nước thải chứa hóa chất BCP11 dùng để xử lý các loại nước thải công nghiệp hóa chất dùng cho các loại nước thải như sau: nước thải dệt nhuộm, nước thải  thuộc da, nước thải cao su, nước thải từ sản xuất hóa chấtm, nước thải có COD cao,...

1. CHỨC NĂNG

      Xử lý các loại nước thải công nghiệp hóa chất dùng cho các loại nước thải như sau:

      + Nước thải dệt nhuộm

      + Nước thải  thuộc da

      + Nước thải cao su

      + Nước thải từ sản xuất hóa chất

      + Và các loại nước thải có COD cao khác,....

2. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM 

  • Mô tả:  Màu vàng nâu, dạng hạt bột 
  • Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng 
  • Độ ổn định:  Tối đa, mất 1 log/năm 
  • pH  6.0 ‐ 8.5 
  • Nồng độ  5.0 – 0.61gram/cm3
  • Độ ẩm 15% 
  • Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích 
  • Số lượng vi sinh:  5 x10­­­9 CFU/gram 

3. HIỆU QUẢ CỦA BCP11

  • Giúp khởi động hệ thống cho nhà máy xử lý mới;
  • Cải thiện chất lượng nước thải đầu ra;
  • Tăng hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải;
  • Giảm khởi động lại hệ thống từ việc sốc tải;
  • Kiểm soát các vi khuẩn dạng sợi;
  • Giảm mùi hôi khó chịu và giảm bọt.

 4. LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG

  • Nuôi cấy mới: 2 – 5 ppm                                                            
  • Nuôi cấy bổ sung: 0.5 – 1 ppm

5. LIỀU SỬ DỤNG

     Nhà máy/ trạm xử lý

  Lưu lượng

   Liều ban đầu*  

   Liều Duy trì **

 đến 8,64 m3/d

 0,5 kg/d trong 3  ngày

 0,5 kg/tuần

 đến 43,2 m3/d

 0,5 kg/d trong 3 ngày

 1,0 kg/tuần

 đến 172,8 m3/d

  5 kg *

 1,5 kg/tuần

 đến 432 m3/d

 8 kg *

 2,0 kg/tuần

 đến 2.160  m3/d

 15 kg *

 0,25 kg/ngày

 đến 4.320  m3/d

 25 kg *

 0,5 kg/ngày

 đến 8.640  m3/d

 50 kg *

 1,0 kg/ngày

 đến 43.200 m3/d

 50 kg/360m3/giờ*

 1 kg/360m3/giờ/ngày

 đến 103.680 m3/d

 50 kg/360m3/giờ*

 0,75kg/360m3/giờ/ngày

 đến 864.000 m3/d

 30 kg/360m3/giờ*

 0,5kg/360m3 /giờ/ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trải đều liều khởi đầu này ra trong 10 ngày.

** Thêm vào thường xuyên càng tốt. Nếu một ngày nào đó bị bỏ qua, tăng gấp đôi liều xài vào ngày hôm sau. 

Liều lượng sử dụng sẽ thay đổi theo lưu lượng, thời gian lưu và các thay đổi của hệ thống. Các tỷ lệ trên là dành cho một điển hình hệ thống được duy trì tốt.

Hệ thống bùn hoạt tính - Hệ thống bùn hoạt tính bao gồm nhiều quá trình khác nhau: ví dụ sục khí kéo dài, sục khí dạng mẻ, bể hiếu khí tiếp xúc, bể hiếu khí theo bậc, bùn hoạt tính oxy.

Tỷ lệ áp dụng cho tất cả các sản phẩm dựa trên lưu lượng trung bình ngày của bể sục khí, trừ dòng bùn tuần hoàn.

Hệ thống lọc nhỏ giọt và tiếp xúc sinh học dạng mẻ - tỷ lệ ứng dụng cho tất cả các sản phẩm dựa vào lưu lượng trung bình hàng ngày đến bể lọc hoặc bể tiếp xúc, không bao gồm dòng tuần hoàn.

Hiện tại nhà máy này sẽ có thể đáp ứng giới hạn xả thải của nước thải sinh hoạt nhờ hiệu quả của BCP11.

- Hệ thống ao hồ

- Hệ thống hồ sục khí – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào lưu lượng trung bình chảy vào hồ xử lý.

- Hệ thống hồ tùy tiện – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào diện tích bề mặt hồ.

 

Ngày 1-5

20kg/10.000m2/ngày

Ngày 6+

2kg/10.000m2/tuần

 

- Hệ thống kỵ khí - tỷ lệ ứng dụng dựa vào tổng thể tích của hồ kỵ khí:

 

<200,000L

1kg - 2x/tuần/10.000L

>200,000L

0.5kg - 1x/ngày/10.000L

- Các hồ ờ nơi khí hậu lạnh - chương trình nuôi cấy vi sinh bắt đầu khi nhiệt độ trong nước tối thiểu là 11°C. 

6. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

- Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.

- Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3

- Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm. 

- Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.

7. CÁCH BẢO QUẢN

  • Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
  • Tránh ánh sáng trực tiếp
  • Đậy nắp kín sau khi sử dụng

8. CASE STUDY

    Giới thiệu - Nước thải từ một nhà máy thu hồi dung môi mà đã được chưng cất lại và lọc sạch, nhà máy đã sử dụng dung môi như một chất để xử lý nước thải sinh học. Nước thải có nguồn gốc từ nước mưa, nước vệ sinh bị ô nhiễm từ các thiết bị công nghệ, thiết bị xung quanh mặt đất và từ các loại nước bị ô nhiễm với nhiều hóa chất khác nhau.

    Xử lý - Quy trình xử lý bao gồm việc điều chỉnh pH và sục khí cho 1 bồn chứa đầy nước bị ô nhiễm. BCP11 được cho vào bể cùng với BCP35 để chắc chắn rằng sự phân huỷ hoàn toàn của các chất ô nhiễm với trọng lượng phân tử thấp và cao. Nồng độ đầu vào của COD là khoảng 15.000 mg/L. Bể xử lý bị bỏ qua  trong giai đoạn 7 ngày với COD được phân tích mỗi ngày. pH được điều chỉnh vào khoảng 7.5 bằng acid H2SO4.

    Kết quả - Bọt được nhìn thấy vào ngày thứ 3 và ngày thứ 4 và bắt đầu lắng xuống sau ngày này. Tới ngày thứ 5 bọt giảm mạnh đáng kể. Biểu đồ COD cho thấy giá trị cuối cùng nhỏ hơn 700ppm và giảm lớn hơn 96%. Theo đó, kết quả BOD cũng giảm với chỉ số tương tự.

    Hiện tại nhà máy này sẽ có thể đáp ứng giới hạn xả thải của nước thải sinh hoạt nhờ hiệu quả của BCP11. 

Sản phẩm được Công ty TNHH TĐQ Việt Nam là đại lý phân phối chính thức tại Hải Phòng

Vui lòng liên hệ 0902.012.608 Mrs Oanh